Hầu hết chư vị huynh đài khi luyện môn này đều cần 2 quyển kiếm phổ là "Tính toàn thiết kế hệ thống dẫn động cơ khí 1, 2" của sư phò Trịnh Chất, do đó chúng ta sẽ dùng bảng tra ở trong bộ sách này nhé, lưu ý các bảng sau (lưu ý kí hiệu [1] là tập 1, kí hiệu [2] là tập 2):
- Ổ lăn: Các thông số, tuổi thọ và ký hiệu tra bảng P2.7 trang 254 tới 268 [1]
- Vòng chắn dầu: Hình 15-22 trang 53 [2], bề rộng a từ 6 đến 9cm, bước nhảy giữa 2 đỉnh từ 2-3mm, số khe hở tối thiểu 2 khe.
- Vòng phớt: Trang 50 [2], đường kính trục tại chỗ lắp phớt chia hết cho 5.
- Vỏ hộp giảm tốc: Bảng 18-1 trang 96 [2], tất các các kích thước đều lấy theo tiêu chuẩn, chỉ có L là tùy ý.
- Nắp quan sát: Hình 18-5 trang 92 [2]
- Nút thông hơi: Hình 18-6 trang 93 [2], chỉ có 2 loại, thông thường chọn M48x3.
- Nút tháo dầu: Hình 18-7 trang 93 [2], nhắm chừng kích thước vừa vặn, đầu ốc không chạm đất, hoặc vượt qua khỏi thành dưới vỏ hộp. Vật liệu CT3.
- Ống lót và nắp ổ: Bề dày ống lót chọn từ 5 đến 8mm, nắp ổ có các kích thước D2, D3 ghi trong bảng 18-1 trang 80 [2]
- Vòng lò xo: Trên trục bảng 15-7 trang 34 [2], trên lỗ bảng 15-8 trang 35 [2].
- Bu-lông + Đai ốc: Bảng P3.4-P3.6 trang 216-217 [2] ISO4610.
- Đệm vênh: Bề ngang nhỏ hơn đai ốc, có 3 tiêu chuẩn (nhỏ, vừa, lớn), dày 0.15d, nghiêng bên trái 1 góc 70-85 độ.
- Then: Then bằng tra bảng 9.1a [1], chiều dài then xem phần chú thích phía dưới hình.
- Bu-lông vòng: Bảng 18.3a trang 89 [2], dựa vào trọng lượng hộp giảm tốc để chọn (nhắm chừng thôi nha )
- Chốt định vị: hình côn nghiêng 1 độ 18.4b trang 91 [2]
- Dung sai khoảng cách trục: Tham khảo trang 172 [2], tra bảng 21-22 trang 170 [2] đối với cặp bánh răng trụ, 21-23 đối với cặp bánh răng côn.
- Dung sai hình dáng và vị trí: trang 136 [2]
- Bánh răng: Xét xem có gia công liền trục hay không bằng cách xem hình 14.4 trang 11 [2], độ dài từ vòng chia đến chân răng bằng 1.25m, từ vòng chia đến đỉnh răng bằng m (modun), các kích thước khác từ trang 13-14 [2], hình 14.8 trang 13 [2]. Vật liệu thép C45 tôi cải thiện.
- Vòng chắn dầu: Hình 15-22 trang 53 [2], bề rộng a từ 6 đến 9cm, bước nhảy giữa 2 đỉnh từ 2-3mm, số khe hở tối thiểu 2 khe.
- Vòng phớt: Trang 50 [2], đường kính trục tại chỗ lắp phớt chia hết cho 5.
- Vỏ hộp giảm tốc: Bảng 18-1 trang 96 [2], tất các các kích thước đều lấy theo tiêu chuẩn, chỉ có L là tùy ý.
- Nắp quan sát: Hình 18-5 trang 92 [2]
- Nút thông hơi: Hình 18-6 trang 93 [2], chỉ có 2 loại, thông thường chọn M48x3.
- Nút tháo dầu: Hình 18-7 trang 93 [2], nhắm chừng kích thước vừa vặn, đầu ốc không chạm đất, hoặc vượt qua khỏi thành dưới vỏ hộp. Vật liệu CT3.
- Ống lót và nắp ổ: Bề dày ống lót chọn từ 5 đến 8mm, nắp ổ có các kích thước D2, D3 ghi trong bảng 18-1 trang 80 [2]
- Vòng lò xo: Trên trục bảng 15-7 trang 34 [2], trên lỗ bảng 15-8 trang 35 [2].
- Bu-lông + Đai ốc: Bảng P3.4-P3.6 trang 216-217 [2] ISO4610.
- Đệm vênh: Bề ngang nhỏ hơn đai ốc, có 3 tiêu chuẩn (nhỏ, vừa, lớn), dày 0.15d, nghiêng bên trái 1 góc 70-85 độ.
- Then: Then bằng tra bảng 9.1a [1], chiều dài then xem phần chú thích phía dưới hình.
- Bu-lông vòng: Bảng 18.3a trang 89 [2], dựa vào trọng lượng hộp giảm tốc để chọn (nhắm chừng thôi nha )
- Chốt định vị: hình côn nghiêng 1 độ 18.4b trang 91 [2]
- Dung sai khoảng cách trục: Tham khảo trang 172 [2], tra bảng 21-22 trang 170 [2] đối với cặp bánh răng trụ, 21-23 đối với cặp bánh răng côn.
- Dung sai hình dáng và vị trí: trang 136 [2]
- Bánh răng: Xét xem có gia công liền trục hay không bằng cách xem hình 14.4 trang 11 [2], độ dài từ vòng chia đến chân răng bằng 1.25m, từ vòng chia đến đỉnh răng bằng m (modun), các kích thước khác từ trang 13-14 [2], hình 14.8 trang 13 [2]. Vật liệu thép C45 tôi cải thiện.
Không có nhận xét nào
Đăng nhận xét